Characters remaining: 500/500
Translation

Duyên cầm sắt

  1. Nói duyên vợ chồng
  2. "Cầm sắt" đàn Cầm đàn Sắt, hai thứ đàn thường đánh hòa âm với nhau, chỉ cảnh vợ chồng êm ấm
  3. Lễ nhạc kỳ: Vua Thuấn chế đàn Cầm 5 dây, đến đời Chu thêm 2 dây nữa là 7
  4. Sách Quang Nhã: Đàn Cầm dài 3 thước 6 tấc, rộng 6 tấc
  5. Thế Bản: Bào Hy chế ra đàn Sắt 50 dây, đến đời Hoàng đế bỏ đi còn 25 dây. Dàn dài 8 thước 1 tấc, rộng 1 thước 8 tấc
  6. Kinh thi: Sâm si hạnh thái, tả hữu thi chi, yểu điệu thục nữ, cầm sắtchi. (Rau hạnh ngọn dài ngọn ngắn không đều nhau (khi đã tìm được) thì hái cảbên phải, bên trái. Người con gái tươi tắn đã tìm được, tay gẩy đàn Cầm đàn Sắt cho nghe để tỏ tình thân mật, yêu mến)
  7. "Thê tử hảo hợp như cầm sắt." (Vợ con hòa hợp, êm ấm như tiếng đàn Cầm, đàn Sắt đánh hòa nhau)
  8. Vương Dung (Nam Tề): "Thả hiệp kim lan hảo. Phương du cầm sắt tình" (Vừa hợp nhau tình bạn tốt mới vui tình vợ chồng)
  9. Kiều: Chàng nghĩ đến tình xa
  10. Đem tình cầm sắt đổi ra cầm kỳ

Similar Spellings

Words Containing "Duyên cầm sắt"

Comments and discussion on the word "Duyên cầm sắt"